I. Quy đinh về Layer & nét vẽ trong bản vẽ autocad KIẾN TRÚC
1- Tên Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Ví dụ:
+ Layer cot có thể đặt lại là: net dam, net cat, ketcau. Dùng để vẽ MC cột ở MB và MC dầm sàn ở MC.
+ Layer thay có thể đặt lại là: net thay. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy ở MB, MĐ, MC.
+ Layer manh có thể đặt lại là: net manh. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy xa (và đối tượng thấy gần dĩ nhiên là ta dùng nét thấy)
+ Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
3- Kiểu nét: Hầu hết các nét sử dụng loại nét liền (continuous). Trừ:
+ Nét trục sử dụng loại nét chấm gạch (Center)
+ Nét khuất sử dụng loại nét đứt (Hidden, Dashed 2)
+ Nét bao chi tiết, đường cắt sử dụng loại nét đứt (Dashed 2x)
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3-Tỉ lệ 1/100)
Có 5 loại nét cơ bản trong bản vẽ triển khai
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.35 - Nét cắt Cột, Tường ở MB; nét thấy khối kiến trúc chính ở MĐ; nét cắt Dầm, Tường ở MC; nét cắt thể hiện ở chi tiết + Global width tương ứng cho từng tỉ lệ (sẽ nói rõ cho từng học viên). Các layer sử dụng nét này là: tuong, cot, ket cau,...
2: Dày 0.15/0.18 - Nét thấy lệch code, tường lửng, bậc thang; nét thấy khối kiến trúc phụ 1; nét thấy cạnh tường, cạnh cột. Các layer sử dụng nét này là: thay, khung ten, tran,...
3: Dày 0.09 - Nét mảnh thể hiện nét thấy xa ở MB, MĐ, MC. Các layer sử dụng nét này là: lan can, cua, ki hieu, ghi chu,...
4: Dày 0.05 - Các layer dùng nét này là: dim, truc, hatch
5: Screening=60/70 - Các layer dùng nét này là: cay xanh, vat dung, thiet bi wc (screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
1- Tên Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Ví dụ:
+ Layer cot có thể đặt lại là: net dam, net cat, ketcau. Dùng để vẽ MC cột ở MB và MC dầm sàn ở MC.
+ Layer thay có thể đặt lại là: net thay. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy ở MB, MĐ, MC.
+ Layer manh có thể đặt lại là: net manh. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy xa (và đối tượng thấy gần dĩ nhiên là ta dùng nét thấy)
+ Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
3- Kiểu nét: Hầu hết các nét sử dụng loại nét liền (continuous). Trừ:
+ Nét trục sử dụng loại nét chấm gạch (Center)
+ Nét khuất sử dụng loại nét đứt (Hidden, Dashed 2)
+ Nét bao chi tiết, đường cắt sử dụng loại nét đứt (Dashed 2x)
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3-Tỉ lệ 1/100)
Có 5 loại nét cơ bản trong bản vẽ triển khai
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.35 - Nét cắt Cột, Tường ở MB; nét thấy khối kiến trúc chính ở MĐ; nét cắt Dầm, Tường ở MC; nét cắt thể hiện ở chi tiết + Global width tương ứng cho từng tỉ lệ (sẽ nói rõ cho từng học viên). Các layer sử dụng nét này là: tuong, cot, ket cau,...
2: Dày 0.15/0.18 - Nét thấy lệch code, tường lửng, bậc thang; nét thấy khối kiến trúc phụ 1; nét thấy cạnh tường, cạnh cột. Các layer sử dụng nét này là: thay, khung ten, tran,...
3: Dày 0.09 - Nét mảnh thể hiện nét thấy xa ở MB, MĐ, MC. Các layer sử dụng nét này là: lan can, cua, ki hieu, ghi chu,...
4: Dày 0.05 - Các layer dùng nét này là: dim, truc, hatch
5: Screening=60/70 - Các layer dùng nét này là: cay xanh, vat dung, thiet bi wc (screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
1- Tên Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Ví dụ:
+ Layer cot có thể đặt lại là: net dam, net cat, ketcau. Dùng để vẽ MC cột ở MB và MC dầm sàn ở MC.
+ Layer thay có thể đặt lại là: net thay. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy ở MB, MĐ, MC.
+ Layer manh có thể đặt lại là: net manh. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy xa (và đối tượng thấy gần dĩ nhiên là ta dùng nét thấy)
+ Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
3- Kiểu nét: Hầu hết các nét sử dụng loại nét liền (continuous). Trừ:
+ Nét trục sử dụng loại nét chấm gạch (Center)
+ Nét khuất sử dụng loại nét đứt (Hidden, Dashed 2)
+ Nét bao chi tiết, đường cắt sử dụng loại nét đứt (Dashed 2x)
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3-Tỉ lệ 1/100)
Có 5 loại nét cơ bản trong bản vẽ triển khai
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.35 - Nét cắt Cột, Tường ở MB; nét thấy khối kiến trúc chính ở MĐ; nét cắt Dầm, Tường ở MC; nét cắt thể hiện ở chi tiết + Global width tương ứng cho từng tỉ lệ (sẽ nói rõ cho từng học viên). Các layer sử dụng nét này là: tuong, cot, ket cau,...
2: Dày 0.15/0.18 - Nét thấy lệch code, tường lửng, bậc thang; nét thấy khối kiến trúc phụ 1; nét thấy cạnh tường, cạnh cột. Các layer sử dụng nét này là: thay, khung ten, tran,...
3: Dày 0.09 - Nét mảnh thể hiện nét thấy xa ở MB, MĐ, MC. Các layer sử dụng nét này là: lan can, cua, ki hieu, ghi chu,...
4: Dày 0.05 - Các layer dùng nét này là: dim, truc, hatch
5: Screening=60/70 - Các layer dùng nét này là: cay xanh, vat dung, thiet bi wc (screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
1- Tên Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Ví dụ:
+ Layer cot có thể đặt lại là: net dam, net cat, ketcau. Dùng để vẽ MC cột ở MB và MC dầm sàn ở MC.
+ Layer thay có thể đặt lại là: net thay. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy ở MB, MĐ, MC.
+ Layer manh có thể đặt lại là: net manh. Dùng để vẽ những đối tượng ta thấy xa (và đối tượng thấy gần dĩ nhiên là ta dùng nét thấy)
+ Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý hoặc theo form của đơn vị mình. Hoặc có thể dùng form KIENTRUC.dwt
3- Kiểu nét: Hầu hết các nét sử dụng loại nét liền (continuous). Trừ:
+ Nét trục sử dụng loại nét chấm gạch (Center)
+ Nét khuất sử dụng loại nét đứt (Hidden, Dashed 2)
+ Nét bao chi tiết, đường cắt sử dụng loại nét đứt (Dashed 2x)
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3-Tỉ lệ 1/100)
Có 5 loại nét cơ bản trong bản vẽ triển khai
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.35 - Nét cắt Cột, Tường ở MB; nét thấy khối kiến trúc chính ở MĐ; nét cắt Dầm, Tường ở MC; nét cắt thể hiện ở chi tiết + Global width tương ứng cho từng tỉ lệ (sẽ nói rõ cho từng học viên). Các layer sử dụng nét này là: tuong, cot, ket cau,...
2: Dày 0.15/0.18 - Nét thấy lệch code, tường lửng, bậc thang; nét thấy khối kiến trúc phụ 1; nét thấy cạnh tường, cạnh cột. Các layer sử dụng nét này là: thay, khung ten, tran,...
3: Dày 0.09 - Nét mảnh thể hiện nét thấy xa ở MB, MĐ, MC. Các layer sử dụng nét này là: lan can, cua, ki hieu, ghi chu,...
4: Dày 0.05 - Các layer dùng nét này là: dim, truc, hatch
5: Screening=60/70 - Các layer dùng nét này là: cay xanh, vat dung, thiet bi wc (screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
II. Quy đinh về Layer & nét vẽ trong bản vẽ autocad Điện
1- Tên Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý (nên theo form)
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý (nên theo form)
3- Kiểu nét:Tạo linetype cho mỗi dây.
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3)
Có 4 loại nét cơ bản trong bản vẽ Điện
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.25 - Nét dây các loại
2: Dày 0.18 - Nét thiết bị điện
3: Dày 0.09 - Nét dây đèn và nét phụ (text, ghi chú,...)
4: Dày 0.00 (hoặc screening=70) - Nét nền của kiến trúc
(screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý (nên theo form)
3- Kiểu nét:Tạo linetype cho mỗi dây.
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3)
Có 4 loại nét cơ bản trong bản vẽ Điện
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.25 - Nét dây các loại
2: Dày 0.18 - Nét thiết bị điện
3: Dày 0.09 - Nét dây đèn và nét phụ (text, ghi chú,...)
4: Dày 0.00 (hoặc screening=70) - Nét nền của kiến trúc
(screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
1- Tên Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý (nên theo form)
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý (nên theo form)
3- Kiểu nét:Tạo linetype cho mỗi đường ống.
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3)
Có 4 loại nét cơ bản trong bản vẽ Nước
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.35 - Nétđường ống các loại
2: Dày 0.18 - Nét thiết bị nước và ống thoát hơi
3: Dày 0.09 - Nét thiết bị wc và nét phụ (text, ghi chú,...)
4: Dày 0.00 (hoặc screening=70) - Nét nền của kiến trúc
(screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)
2- Màu Layer: Các bạn có thể đặt tên tùy ý (nên theo form)
3- Kiểu nét:Tạo linetype cho mỗi đường ống.
4- Độ dày nét (áp dụng cho khổ A3)
Có 4 loại nét cơ bản trong bản vẽ Nước
0: Dày 6.0 - Nét viền khung bản vẽ
1: Dày 0.35 - Nétđường ống các loại
2: Dày 0.18 - Nét thiết bị nước và ống thoát hơi
3: Dày 0.09 - Nét thiết bị wc và nét phụ (text, ghi chú,...)
4: Dày 0.00 (hoặc screening=70) - Nét nền của kiến trúc
(screening dùng để chỉnh độ mờ nét. Các nét thông thường có screening mặc định = 100)